PHÒNG NGHIÊN CỨU HẢI DƯƠNG HỌC trực thuộc VIỆN KỸ THUẬT BIỂN (ICOE) - VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI VIỆT NAM
Tên tiếng Anh là:
RESEARCH DEPARTMENT FOR OCEANOGRAPHY
CHỨC NĂNG
Theo quyết định của Viện trưởng Viện Kỹ thuật Biển, Phòng Nghiên cứu Hải Dương được giao các nhiệm vụ sau:
- Thực hiện các dự án điều tra cơ bản, khảo sát có liên quan đến các lĩnh vực: động lực học biển, cửa sông
- Nghiên cứu thủy động lực biển và vùng cửa sông;
- Nghiên cứu lan truyền các chất ô nhiễm, phù sa, xâm nhập mặn vùng ven biển, cửa sông;
- Nghiên cứu hình thái vùng ven biển: Động lực học và quy luật hình thái, động thái bờ biển, sự hình thành và phát triển các cồn cát ven biển;
- Nghiên cứu hoàn thiện chương trình tự động hoá xác định các thông số sóng lan truyền vào vùng nước nông, kiểm nghiệm các kết quả tính toán bằng thực nghiệm. Khai thác các chương trình hiện có trên thế giới về vấn đề này.
- Nghiên cứu các vấn đề về xói lở, bồi lấp các cửa sông, các bãi bồi vùng ven biển;
- Nghiên cứu thí nghiệm mô hình vật lý để kiểm nghiệm và hiệu chỉnh các tính toán lý thuyết và các tính toán theo mô hình toán xác định tác động của sóng đối với bờ biển Việt Nam.
- Nghiên cứu mô hình bão và những tác động của bão đối với các vùng ven biển nước ta.
- Nghiên cứu bài toán ổn định của mái đê biển; Đánh giá ảnh hưởng của công trình đê và công trình bảo vệ bờ đến môi trường và các công trình lân cận;
- Nghiên cứu các vấn đề về hải văn: sóng, gió, dòng chảy ven bờ, nước biển dâng do biến đổi khí hậu tòan cầu;- Nghiên cứu sự tác động của các yếu tố động lực đến các công trình biển;
- Nghiên cứu các vấn đề về động đất và sóng thần;
- Hướng dẫn luận văn đại học, cao học, tiến sĩ trong lãnh vực thủy văn vùng ven biển, hải văn ...
- Nghiên cứu lý thuyết và mô hình sản xuất điện năng do tác động của sóng, gió, thủy triều.
- Tư vấn quy hoạch, lập dự án đầu tư và thiết kế bản vẽ thi công các công trình chỉnh trị sông và bờ biển.
Phạm vi hoạt động: Trong và ngoài nước.
LÃNH ĐẠO PHÒNG
Trưởng phòng
TS. LÊ VĂN TUẤN
Mobi:0918 454 054;
Email: levantuan.vktb@gmail.com
Phó trưởng phòng
ThS. Hoàng Đức Cường
PHÒNG NGHIÊN CỨU HẢI DƯƠNG HỌC (RESEARCH DEPARTMENT FOR OCEANOGRAPHY) là thành viên trực thuộc Viện Kỹ Thuật Biển
PHÒNG NGHIÊN CỨU HẢI DƯƠNG HỌC đang tiếp tục phấn đấu hoàn thành các công tác được giao đồng thời vươn lên tầm cao mới với định hướng phát triển ngang tầm với các tổ chức nghiên cứu trong khu vực và trên thế giới.
PHÒNG NGHIÊN CỨU HẢI DƯƠNG HỌC hiện có 9 cán bộ nhân viên bao gồm: 1 Tiến sỹ kỹ thuật, 4 thạc sỹ, 3 kỹ sư, 1 cử nhân khoa học chuyên ngành Công trình thủy và Hải dương học và 1 Phó giáo sư, tiến sỹ cộng tác.
DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ HIỆN ĐẠI TIÊU BIỂU
Phòng Nghiên cứu Hải dương học được trang bị một số thiết bị chuyên ngành dùng để khảo sát thủy hải văn rất hiện đại, có khả năng đáp ứng được nhu cầu khảo sát cho vùng biển đến độ sâu 50m, có thể lập một mạng lưới các trạm đo đồng thời với độ chính xác cao phục vụ mọi nhu cầu nghiên cứu, thiết kế công trình sông, biển. Các thiết bị này được cung cấp bởi các hãng chuyên dụng của Mỹ, Nhật, Thụy Điển, Trung Quốc. Sau đây là một vài hình ảnh và tính năng cơ bản của các thiết bị nói trên.
DANH MỤC CÁC PHẦN MỀM
PHẦN MỀM PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU
+ Phần mềm mô phòng dòng chảy 1 chiều MIKE 11
+ Bộ phần mềm mô phỏng trường thủy động lực bùn cát khu vực cửa sông ven biển MIKE 21 FM gồm các mô đun MIKE 21 HD; MIKE 21 NSW; MIKE 21 ST; MIKE 21 MT; MIKE 21 AD
+ Bộ các phần mềm khác: CRESSWIN; WAM; VINAWAVE; SWAN; MECCA; OilSAS; HydroGis
PHẦN MỀM THIẾT KẾ
+ Phần mềm tính toán địa kỹ thuật Plaxis 8.2
+ Phần mềm tính toán kết cấu SAP 2000
+ Phần mềm tính toán ổn định tổng thể Slope
+ Phần mềm tính toán thấm SEEP
+ Phần mềm tính toán ứng suất nền móng SIGMA
+ Phần mềm tính dự toán Hitoshop…
|
|
|
PHẦN MỀM XỬ LÝ SỐ LIỆU KHẢO SÁT
+ Phần mềm xử lý số liệu sóng 3DACM, Flow Qwest, Discharge
+ Phần mềm xử lý số liệu thiết bị đo đạc các yếu tố dòng chảy ADCP: WINRIVER 2.0
+ Phần mềm xử lý số liệu địa hình dưới nước: HYDRO PRO
+ Phần mềm xử lý số liệu của thiết bị định vị toàn cầu GPS: TRIMBLE OFFICE; SURFER
DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG
Phòng Hải dương học nói riêng cũng như Viện Kỹ thuật Biển nói chung được trang bị nhiều thiết bị hiện đại và có giá trị lớn. Điển hình dưới đây là một số thiết bị phòng đang quản lý gồm:
THIẾT BỊ ĐO SÓNG, DÒNG CHẢY 3DACM (MỸ)
Thiết kế để đo sóng & phổ sóng, lưu tốc 3-D và thủy triều. 3DACM có trọng lượng nhẹ nhưng được tích hợp đầy đủ các tính năng. Nó có khả năng kết hợp đo sóng và tốc độ dòng chảy trung bình tại thủy trực đặt máy, 1 giây cho 2 số liệu đầy đủ về sóng và dòng ở mức độ chính xác cao với một bộ điều chỉnh tự động thang vận tốc có có khả năng điều chỉnh tự động khi máy bị đặt trong trang thái bị nghiêng. Điều này cho phép sai số 1% trong mọi điều kiện động lực học.
Đặc tính:
• Kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ
• Thời gian làm việc từ 10-15 ngày
• Sensor nhiệt độ và áp suất được tính hợp nhau
• La bàn bên trong/sensor lệch
• Nguồn điện bên trong
• Cài đặt chế độ làm việc, phân tích và xử lý số liệu bằng phần mềm 3DACM.
Ứng dung:
• Đo triều và sóng biển
• Đo 3-D dòng chảy gần bờ, đo lưu lượng dòng chảy trên mặt cắt (máy Flow Qwest)
• Đặt ở đáy biển liên tục 10-15 ngày
THIẾT BỊ ĐO SÓNG & DÒNG CHẢY FLOW QWEST-1000 (MỸ)
FLOW QWEST-100 là sự kết hợp khoa học giữa các chức năng đo sóng, dòng chảy và đo lưu lượng ADCP. Nó có khả năng đo sóng và dòng chảy theo từng tầng thông qua phần mềm Flow Qwest, và lưu lượng dòng chảy thông qua phần mềm Discharge. Đặc tính: |
![]() |
THIẾT BỊ ĐO DÒNG CHẢY ADCP (MỸ)
![]() |
Đặc tính: Ứng dung: |
THIẾT BỊ ĐO ĐỊA HÌNH NAVCOM – RT-3010s (MỸ)
Thiết bị này cho phép sử dụng quan sát và hoặc lên cấu hình cho bất kỳ bộ nhận GPS nào của NavCom thành trạm cố định hoặc di động. Nó còn cho phép người sử dụng giám sát vận hành của bộ nhận tín hiệu như trạng thái kênh (Channel Status), thông tin vị trí (Position Information), Raw Measurements (phép đo thô) và nhiều ứng dụng khác của bộ nhận tín hiệu. Đặc tính: Ứng dung: |
![]() |
- THIẾT BỊ ĐO ĐỊA HÌNH WILD-T2
Thiết bị này cho phép đo bình đồ trên cạn, khoảng đo tối đa 1000 m, sai số + 1cm.
|
|
- THIẾT BỊ DẪN THỦY CHUẨN AP-8
![]() |
Đặc tính: • Độ chính xác đi đi đo về/1km: +1.5mm. • Góc đọc nhỏ nhất 1o. đoán đọc 0.1o Ứng dung: |
- THIẾT BỊ ĐO GIÓ, NHIỆT ĐỘ: TESTO 410-1
Đặc tính: Ứng dụng: |
![]() |
- THIẾT BỊ ĐO ĐỘ ĐỤC OBS-5 (MỸ)
![]() |
Đặc tính: Ứng dụng: Ứng dụng: Ngoài ra, Phòng có thể sử dụng các thiết bị khác phục vụ đo đạc khảo sát địa hình, địa chất, thủy hải văn phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và các dự án sản xuất như máy đo sâu hồi âm hai tần số Echotra(ODOM), máy định vị GPS 4800… |
KINH NGHIỆM
Trong thời gian qua, Phòng Nghiên cứu Hải Dương Học đã tham gia công tác nghiên cứu, khảo sát và thiết kế nhiều công trình chỉnh trị sông, cửa sông, ven biển: kè sông, kè biển, công trình biển, cầu tàu, nạo vét, … phục vụ cho các ngành khác nhau.
CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU
Lãnh đạo phòng đi khảo sát thực địa cùng với lãnh đạo tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2009 |
Phòng Nghiên cứu Hải Dương Học với đội ngũ các nhà khoa học giỏi, nhiều kinh nghiệm kết hợp với đội ngũ nhà khoa học trẻ rất có triển vọng đã và đang triển khai nghiên cứu nhiều đề tài mang tính chiến lược phục vụ nhu cầu phát triển của các ngành kinh tế - xã hội của các tỉnh trong cả nước. Với sự hỗ trợ mạnh mẽ từ trang thiết bị khảo sát đo đạc hiện trường hiện đại, thiết bị thí nghiệm trong phòng cùng với các phần mềm tính toán thiết kế và nghiên cứu thủy động lực dòng chảy khu vực cửa sông, ven biển và biển khơi đã giúp phòng hoàn thành nhiều đề tài nghiên cứu có sản phẩm được hội đồng đánh giá cao.
Dưới đây là một số đề tài điển hình mà phòng đã và đang thực hiện trong thời gian gần đây:
+ Đề tài cấp tỉnh: Nghiên cứu các giải pháp khoa học và công nghệ để bảo vệ và ổn định bờ biển tỉnh Trà Vinh( Nghiệm thu đạt loại xuất sắc năm 2009).
+ Đề tài cấp tỉnh: Nghiên cứu điều tra, khảo sát đánh giá ảnh hưởng và đề ra các giải pháp khắc phục hạn chế sạt lở bờ do khai thác cát trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
+ Đề tài cấp nhà nước: Nghiên cứu những tác động của hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre (tên cũ: hệ thống thủy lợi Ba Lai) đối với môi trường lưu vực và đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực diễn biến môi trường trong các vùng nhạy cảm của tỉnh Bến Tre.
+ Đề tài cấp tỉnh: Nghiên cứu đánh giá tổng thể hiện trạng xói lở -bồi lấp vùng ven biển từ Vũng Tàu đến Bình Châu và đề xuất các giải pháp khắc phục. + Đề tài cấp nhà nước thuộc đề tài KC-08.29: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN để ổn định lòng dẫn hạ du hệ thống sông Đồng Nai – Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ (tham gia cùng các đơn vị khác trong Viện) (Chi tiết xem thêm trong danh mục các đề tài dự án kèm theo)
|
Sử dụng phần mềm thủy động lực tiên tiến Vinawave phục vụ công tác nghiên cứu đề tài, dự án sản xuất. |
CÔNG TÁC THIẾT KẾ
Phòng Nghiên cứu Hải Dương Học có đội ngũ cán bộ dày dạn kinh nghiệm trong công tác chỉnh trị sông và bờ biển. Các cán bộ chủ chốt của phòng đã tham gia chủ trì, chủ nhiệm các dự án qui hoạch, lập báo cáo nghiên cứu khả thi và thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công nhiều công trình:
- Lập dự án đầu tư & thiết kế bản vẽ thi công Kè hai trạm kiểm soát biên phòng Cả Xiêm – Á Đôn, huyện Tân Hồng và Hồng Ngự - tỉnh Đồng Tháp - Lập dự án đầu tư & thiết kế bản vẽ thi công Kè bảo vệ bờ sông Mương Chuối – huyện Nhà Bè – Tp.Hồ Chí Minh - Lập dự án đầu tư & thiết kế bản vẽ thi công Kè bảo vệ bờ Tiền – Khu công nghiệp C – Thị xã Sa Đéc – tỉnh Đồng Tháp - Lập dự án đầu tư & thiết kế bản vẽ thi công Kè lấn biển Hà Tiên – thị xã Rạch Giá – tỉnh Kiên Giang(tham gia) - Lập dự án đầu tư & thiết kế bản vẽ thi công kè bảo vệ bờ kinh Xáng – Lấp Vò – thị trấn Lấp Vò – tỉnh Đồng Tháp |
Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển xã Hiệp Thạnh(giai đoạn cấp bách), xã Hiệp Thạnh, Duyên Hải, Trà Vinh |
CÔNG TÁC KHẢO SÁT (Địa hình, địa chất, thủy hải văn)
Các công trình do Phòng Nghiên cứu Hải Dương Học thực hiện khảo sát bao gồm các công trình do các chủ đầu tư ở trong nước, nước ngoài hoặc liên doanh…. Các công trình phục vụ cho các lĩnh vực nghiên cứu, tư vấn xây dựng công trình thủy lợi, cảng sông, cảng biển, điều tra cơ bản...
- Khảo sát địa hình thủy hải văn đề tài cấp tỉnh: Nghiên cứu các giải pháp khoa học và công nghệ để bảo vệ và ổn định bờ biển tỉnh Trà Vinh. Năm 2006 - 2007.
- Khảo sát thủy hải văn, địa hình công trình kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển xã Hiệp Thạnh(giai đoạn 1, giai đoạn 2) – Duyên Hải – Trà Vinh. Năm 2007 - 2009.
- Khảo sát thủy hải văn phục vụ lập dự án cảng biển Sao Mai – Bến Đình – Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Năm 2009.
|
|
Kè bảo vệ cửa biển Gành Hào – thị trấn Gành Hào – Đông Hải – Bạc Liêu |
Kè giai đoạn cấp bách thuộc cụm công trình bảo vệ bờ sông Tiền, khu vực phường 3, phường 4 – Thị xã Sa Đéc – Tỉnh Đồng Tháp |
- Khảo sát địa hình, thủy hải văn đề tài Nghiên cứu những tác động của hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre (tên cũ: hệ thống thủy lợi Ba Lai) đối với môi trường lưu vực và đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực diễn biến môi trường trong các vùng nhạy cảm của tỉnh Bến Tre. Năm 2009.
- Khảo sát địa hình, thủy hải văn đề tài Nghiên cứu đánh giá tổng thể hiện trạng xói lở -bồi lấp vùng ven biển từ Vũng Tàu đến Bình Châu và đề xuất các giải pháp khắc phục. Năm 2009.
- Khảo sát thủy hải văn cửa sông Đồng Nai – Sài Gòn thuộc dự án điều tra cơ bản – Bộ NN&PTNT. Năm 2009.
|
|
Đo địa hình dưới nước bằng máy hồi âm tần số kép Echotrac của hãng ODOM(Mỹ) |
Đo các yếu tố tổng hợp dòng chảy cửa sông – ven biển bằng máy ADCP |
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM TIÊU BIỂU DO CÁN BỘ PHÒNG NGHIÊN CỨU HẢI DƯƠNG HỌC THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN GẦN ĐÂY
I. DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
STT |
Tên đề tài |
Địa điểm |
Chủ đầu tư |
Thời gian |
1 |
Đề tài cấp tỉnh: Nghiên cứu cơ sở khoa học của việc mở tuyến luồng mới Soài Rạp – Lòng Tàu cho tàu 30.000DWT lưu thông hai chiều vào cảng Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh |
Tp.HCM |
Sở Khoa học và Công nghệ Tp.HCM |
2006-2009 |
2 |
Đề tài cấp tỉnh: Nghiên cứu các giải pháp khoa học và công nghệ để bảo vệ và ổn định bờ biển tỉnh Trà Vinh |
Trà Vinh |
Sở Khoa học và Công nghệ Trà Vinh |
2006-2009 |
3 |
Đề tài cấp thành phố: Nghiên cứu điều tra, khảo sát đánh giá ảnh hưởng và đề ra các giải pháp khắc phục hạn chế sạt lở bờ do khai thác cát trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
Tp. HCM |
Sở Khoa học và Công nghệ Tp.HCM |
2008-2010 |
4 |
Đề tài cấp nhà nước: Nghiên cứu những tác động của hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre (tên cũ: hệ thống thủy lợi Ba Lai) đối với môi trường lưu vực và đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực diễn biến môi trường trong các vùng nhạy cảm của tỉnh Bến Tre |
Bến Tre |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
2009-2011 |
5 |
Đề tài cấp tỉnh: Nghiên cứu đánh giá tổng thể hiện trạng xói lở -bồi lấp vùng ven biển từ Vũng Tàu đến Bình Châu và đề xuất các giải pháp khắc phục |
BR - Vũng Tàu |
Sở Khoa học và Công nghệ Vũng Tàu |
2009-2010 |
6 |
Đề tài cấp nhà nước: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp khoa học công nghệ dự báo phòng chống biển lấn đoạn bờ biển tỉnh Trà Vinh và vùng phụ cận |
Trà Vinh |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
2009-2011 |
II. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN (QUY HOẠCH – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Chủ đầu tư |
Thời gian |
1 |
Khảo sát, lập dự án đầu tư kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển xã Hiệp Thạnh (giai đoạn 2) |
Trà Vinh |
Sở NN&PTNT Trà Vinh |
2008- |
2 |
Khảo sát, lập dự án đầu tư kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển xã Hiệp Thạnh (giai đoạn cấp bách) |
Trà Vinh |
Sở NN&PTNT Trà Vinh |
2007- |
3 |
Khảo sát, lập dự án đầu tư kè sông Đồng Nai đoạn tư cầu Hóa An đến cù lao Ba Sang |
Đồng Nai |
Sở NN&PTNT Đồng Nai |
2005-2008 |
4 |
Khảo sát và lập dự án đầu tư kè chống sạt lở tuyến biên giới VN-CPC hai trạm kiểm soát biên phòng Cả Xiêm & Á Đôn |
Đồng Tháp |
Sở NN&PTNT Đồng Tháp |
2005- |
5 |
Khảo sát và lập dự án đầu tư kè bảo vệ bờ tuyến kinh Xáng – Lấp Vò |
Đồng Tháp |
Sở NN&PTNT Đồng Tháp |
2005- |
6 |
Khảo sát và lập dự án đầu tư kè bảo vệ bờ khu công nghiệp C – Sa Đéc |
Đồng Tháp |
Bql các khu công nghiệp Đồng Tháp |
2005- |
7 |
Khảo sát và lập dự án đầu tư kè chống xói lở, bảo vệ bờ sông Mương Chuối |
Tp.HCM |
Khu đường sông Tp.HCM |
2003-2005 |
III. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH (THIẾT KẾ KỸ THUẬT – BẢN VẼ THI CÔNG)
STT |
Tên công trình |
Địa điểm |
Chủ đầu tư |
Thời gian |
1 |
TKKT – TC kè bảo vệ bờ tuyến kinh Xáng – Lấp Vò |
Đồng Tháp |
Sở NN&PTNT Đồng Tháp |
2006-2007 |
2 |
TKKT – TC kè chống sạt lở tuyến biên giới VN-CPC hai trạm kiểm soát biên phòng Cả Xiêm & Á Đôn |
Đồng Tháp |
Sở NN&PTNT Đồng Tháp |
2008 |
3 |
TKKT – TC Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển xã Hiệp Thạnh, Duyên Hải, Trà Vinh – giai đoạn cấp bách |
Trà Vinh |
Sở NN&PTNT Trà Vinh |
2008 |
4 |
TKKT – TC Kè bảo vệ chống xói lở cửa sông ven biển Gành Hào |
Bạc Liêu |
Sở NN&PTNT Bạc Liêu |
2006 |
5 |
TKKT – TC Kè bảo vệ bờ rạch Thủy Tiêu Q7 – Tp.HCM |
Tp.HCM |
SADECO |
2007 |
6 |
TKKT – TC Kè bảo vệ bờ khu công nghiệp C – Sa Đéc |
Đồng Tháp |
Bql các khu công nghiệp Đồng Tháp |
2005 |
7 |
TKKT – TC Kè chống xói lở, bảo vệ bờ sông Tiền, khu vực phường 3 – phường 4, thị xã Sa Đéc |
Đồng Tháp |
Sở NN&PTNT Đồng Tháp |
2005-2006 |
8 |
TKKT – TC Kè chống xói lở, bảo vệ bờ sông Mương Chuối |
Tp.HCM |
Khu đường sông Tp.HCM |
2006-2007 |
IV. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHẢO SÁT THỦY HẢI VĂN
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Chủ đầu tư |
Thời gian |
1 |
Đề tài nghiên cứu CSKH của việc mở tuyến luồng mới Soài Rạp – Lòng Tàu cho tàu 30.000DWT lưu thông hai chiều vào cảng Hiệp Phước |
Tp. HCM |
Sở Khoa học và Công nghệ Tp.HCM |
2006-2009 |
2 |
Đề tài Nghiên cứu các giải pháp khoa học và công nghệ để bảo vệ và ổn định bờ biển tỉnh Trà Vinh |
Trà Vinh |
Sở KH & CN Trà Vinh |
2006-2008 |
3 |
Dự án điều tra cơ bản cửa sông ven biển Đồng Nai – Sài Gòn(phần thủy văn: sóng, dòng chảy) |
Tp.HCM |
Bộ NN&PTNT |
2009 |
4 |
Đề tài nghiên cứu điều tra, khảo sát đánh giá ảnh hưởng và đề ra các giải pháp khắc phục hạn chế sạt lở bờ do khai thác cát trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
Tp.HCM |
Sở Khoa học và Công nghệ Tp.HCM |
2008-2010 |
5 |
Nghiên cứu những tác động của hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre (tên cũ: hệ thống thủy lợi Ba Lai) đối với môi trường lưu vực và đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực diễn biến môi trường trong các vùng nhạy cảm của tỉnh Bến Tre |
Bến Tre |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
2009-2011 |
6 |
Nghiên cứu đánh giá tổng thể hiện trạng xói lở -bồi lấp vùng ven biển từ Vũng Tàu đến Bình Châu và đề xuất các giải pháp khắc phục |
Vũng Tàu |
Sở Khoa học và Công nghệ Vũng Tàu |
2009-2011 |
7 |
Khảo sát và lập dự án đầu tư Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển xã Hiệp Thạnh giai đoạn 2, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh |
Trà Vinh |
Sở NN&PTNT Trà Vinh |
2009 |
8 |
Dự án: Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình cảng Container quốc tế Vũng Tàu – Phần khảo sát thủy hải văn |
Vũng Tàu |
CMB |
2009 |
9 |
Dự án: Đo đạc khảo sát thủy văn trên sông Thị Vải phục vụ xây dựng cảng PSA – Vũng Tàu (thầu chính CMB) |
Vũng Tàu |
CMB |
2009 |
V. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Chủ đầu tư |
Thời gian |
1 |
Đề tài nghiên cứu CSKH của việc mở tuyến luồng mới Soài Rạp – Lòng Tàu cho tàu 30.000DWT lưu thông hai chiều vào cảng Hiệp Phước |
Tp. HCM |
Sở Khoa học và Công nghệ Tp.HCM |
2006-2009 |
2 |
Đề tài Nghiên cứu các giải pháp khoa học và công nghệ để bảo vệ và ổn định bờ biển tỉnh Trà Vinh |
Trà Vinh |
Sở KH & CN Trà Vinh |
2006-2008 |
3 |
Dự án điều tra cơ bản cửa sông ven biển Đồng Nai – Sài Gòn |
Tp.HCM |
Bộ NN&PTNT |
2009 |
4 |
Đề tài nghiên cứu điều tra, khảo sát đánh giá ảnh hưởng và đề ra các giải pháp khắc phục hạn chế sạt lở bờ do khai thác cát trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
Tp.HCM |
Sở Khoa học và Công nghệ Tp.HCM |
2008-2010 |
5 |
Nghiên cứu những tác động của hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre (tên cũ: hệ thống thủy lợi Ba Lai) đối với môi trường lưu vực và đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực diễn biến môi trường trong các vùng nhạy cảm của tỉnh Bến Tre |
Bến Tre |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
2009-2011 |
6 |
Nghiên cứu đánh giá tổng thể hiện trạng xói lở -bồi lấp vùng ven biển từ Vũng Tàu đến Bình Châu và đề xuất các giải pháp khắc phục |
Vũng Tàu |
Sở Khoa học và Công nghệ Vũng Tàu |
2009-2011 |
7 |
Khảo sát và lập dự án đầu tư Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển xã Hiệp Thạnh giai đoạn 1, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh |
Trà Vinh |
Sở NN&PTNT Trà Vinh |
2007 |
8 |
Khảo sát và lập dự án đầu tư Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển xã Hiệp Thạnh giai đoạn 2, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh |
Trà Vinh |
Sở NN&PTNT Trà Vinh |
2009 |
VI. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THẨM TRA
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Chủ đầu tư |
Thời gian |
1 |
Kè chống sạt lở ổn định bờ sông Maspero giai đoạn cấp bách (chủ trì) |
Sóc Trăng |
Sở NN&PTNT tỉnh Sóc Trăng |
2006 |
2 |
Kè chống sạt lở ổn định tuyến biên giới VN-CPC khu vực đồn biên phòng 905 và Thông Bình(chủ trì) |
Đồng Tháp |
BQLDA Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Đồng Tháp |
2006 |
3 |
Kè bảo vệ khu biệt thự A91 – sông Sài Gòn(chủ trì) |
Tp.HCM |
Cty CP và kinh doanh nhà Kim Sơn |
2007 |