CHỨC NĂNG - NHIỆM VỤ
- Tham gia xây dựng các chương trình, dự án nghiên cứu tình hình biến đổi khí hậu toàn cầu tác động đến môi trường sinh thái biển, kinh tế - xã hội vùng ven biển và đới bờ của Việt Nam và đề xuất các giải pháp giảm nhẹ, thích ứng.
- Nghiên cứu và ứng dụng chuyển giao các giải pháp kỹ thuật trong quản lý, sử dụng hợp lý các loại đất có vấn đề phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp, cải tạo đất và bảo vệ môi trường trong vùng ven biển và hải đảo.
- Điều tra, đánh giá sự biến đổi hệ sinh thái vùng ven biển, vùng đất ngập nước từ đó xây dựng chiến lược phát triển kinh tế biển và bảo vệ tính đa dạng của hệ sinh thái.
- Nghiên cứu, xây dựng chiến lược bảo vệ và phát triển bền vững nguồn lợi thủy hải sản ngày một suy kiệt vùng ven biển.
- Đánh giá tác động môi trường và ảnh hưởng của các công trình xây dựng, các dự án phát triển kinh tế đến chất lượng môi trường vùng đất ướt, vùng ven biển.
- Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp kiểm soát và dự báo tình hình ô nhiễm tài nguyên đất, nước do các hoạt động khai thác, các sự cố môi trường đối với vùng ven bờ, vùng đất ngập nước.
- Giám sát, đánh giá chất lượng các công trình xây dựng trong môi trường nước biển, đề xuất các giải pháp chống xâm thực và ăn mòn bêtông cho các công trình xây dựng vùng ven biển.
- Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao khoa học kỹ thuật vào xây dựng các dự án quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vùng ven biển, hải đảo.
- Giám sát môi trường nước, đất vùng bị ảnh hưởng triều, đề xuất các giải pháp quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất ngập nước một cách hợp lý. Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài Viện để nghiên cứu tác động của thủy triều, nước biển dâng, tác động của các công trình thủy lợi vùng triều, các hoạt động khai thác tài nguyên nước vùng thượng nguồn đến môi trường.
- Kiểm định chất lượng nước, đất, vi sinh và vật liệu xây dựng phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học, xây dựng các dự án và tăng cường các dịch vụ khoa học.
- Tham gia đào tạo Đại học, sau Đại học và tổ chức đào tạo và huấn luyện các kỹ thuật viên về kỹ thuật môi trường, phân tích và các vấn đề kỹ thuật có liên quan
NHÂN SỰ
Nhân sự của Trung tâm gồm 13 người, gồm 1 Giám đốc, 1 Phó Giám đốc Trung tâm, 3 Trưởng bộ môn. Trong đó có 1 Phó Giáo sư; 1 Tiến sĩ; 3 Thạc sĩ; 3 Kỹ sư; 6 Cử nhân.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
LÃNH ĐẠO TRUNG TÂM:
Trưởng Phòng: ThS. Lương Văn Khanh
ĐT: 0983 244 503
Email: luongkhanh251@gmail.com
CƠ SỞ VẬT CHẤT
Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và BĐKH – Viện Kỹ thuật Biển tọa lạc tại Tòa nhà C, số 658 Võ Văn Kiệt, Phường 1, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh. Trung tâm được trang bị các loại máy móc thiết bị hiện đại có thể đáp ứng được mọi nhu cầu làm việc, hoạt động nghiên cứu khoa học phục vụ các Đề tài/Dự án trong và ngoài nước. Ngoài trụ sở làm việc chính, hiện Trung tâm có Phòng thí nghiệm với 02 cơ sở:
- Cơ sở I: Phòng thí nghiệm Hóa phân tích môi trường (LAS – 282) tại số 658 Võ Văn Kiệt, Phường 1, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh
- Cơ sở II: Phòng thí nghiệm Hóa phân tích môi trường (LAS – 282) tại xã Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
Tiền thân của Trung tâm là Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Xử lý nước thuộc Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam với trên 30 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực Thủy lợi và Môi trường. Trung tâm đã chủ trì, tham gia thực hiện nhiều đề tài, dự án cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp Tỉnh/TP và đã có nhiều thành tích đóng góp cho khoa học và thực tiễn sản xuất tại ĐBSCL và Duyên hải Nam Trung bộ. Đội ngũ cán bộ tại Trung tâm đã từng nhận được các bằng khen, giải thưởng có giá trị của Đảng và Nhà nước như: Huân chương lao động Hạng 2, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ NN&PTNT,…
CÁC ĐỀ TÀI/DỰ ÁN TIÊU BIỂN TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
|
TÊN ĐỀ TÀI |
NĂM THỰC HIỆN |
- |
Đánh giá hiện trạng môi trường sông Cái (Nha Trang), sông Dinh (Khánh Hòa), phân tích nguyên nhân và đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải thiện chất lượng môi trường. |
2010-2012 |
- |
Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt và đề xuất các giải pháp khai thác tài nguyên nước mặt ở Vườn Quốc Gia U Minh Thượng. |
2011-2012 |
- |
Nghiên cứu và thử nghiệm công nghệ kè tạo bãi để phòng chống sạt lở đê biển Tây |
2011 - 2013 |
- |
Điều tra tổng hợp các mô hình sản xuất có hiệu quả trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở tỉnh Cà Mau. |
2010-2011 |
- |
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ lọc nổi và lọc sinh học để xử lý nước thải các nhà máy chế biến thủy hải sản trên địa tỉnh Kiên Giang. |
2010-2011 |
- |
Đánh giá thực trạng, ảnh hưởng của mặn hóa, phèn hóa tới sản xuất nông nghiệp vùng Tứ giác Long Xuyên và đề xuất các giải pháp khắc phục. |
Đang thực hiện |
- |
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật tạo khu cư trú phát triển bền vững cho hệ thủy sinh vùng ven biển Hà Tiên. |
2009-2010 |
- |
Đánh giá tồn lưu của Dioxin và các tác động tới môi trường Hồ Dầu Tiếng, đề xuất các giải pháp khắc phục. |
2007-2010 |
- |
Đánh giá tồn lưu của Dioxin và các tác động tới môi trường Hồ Trị An, đề xuất các giải pháp khắc phục. |
2006-2008 |
- |
Ứng dụng biện pháp công trình và phi công trình để cải tạo các vùng đất bị bỏ hóa ở duyên hải Nam Trung Bộ, do đào ao nuôi trồng thủy sản không đúng kỹ thuật thành vùng canh tác nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản bền vững. |
2007-2009 |
|
Điều tra khảo sát đánh giá tác động môi trường khi xây dựng hệ thống đập tràn Vườn Quốc Gia Phú Quốc. |
2006-2007 |
|
Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của các phương thức trồng tái tạo rừng sau cháy tới chất lượng môi trường đất nước vùng U Minh Hạ tỉnh Cà Mau. |
2006-2008 |
|
Nghiên cứu, đánh giá tác động môi trường đầm Đông Hồ - Hà Tiên - Kiên Giang |
2005 - 2006 |
- |
TÊN DỰ ÁN |
NĂM THỰC HIỆN |
- |
Quy hoạch hệ thống đê biển tỉnh Phú Yên (giai đoạn 2010 - 2020) |
2012-2013 |
- |
Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn biển Lý Sơn – Quảng Ngãi |
2011-2012 |
- |
Đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu tư xây dựng công trình cống Cái Lớn – Cái Bé” |
Đang thực hiện |
- |
Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường trong lĩnh vực thủy lợi ngành thủy lợi (cho 3 đối tượng hồ chứa, hệ thống tưới tiêu, quai đê ngăn mặn, thoát lũ…) |
|
- |
Xây dựng kế hoạch hành động thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia ứng phó với Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh |
2009 |
- |
Giám sát chất lượng nước thường xuyên trong hệ thống thủy lợi Quản Lộ Phụng Hiệp và U Minh Thượng |
Thực hiện thường xuyên |
- |
Giám sát chất lượng nước thường xuyên trong hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng, Tây Ninh |
Thực hiện thường xuyên |
- |
Lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án nạo vét khơi kên xẻo mát cái vồn, Tỉnh tỉnh Đồng Tháp –Vĩnh Long |
2008 |
- |
Lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án nạo vét khơi thông dòng chảy Kênh Đồng Tiến – Lagrange thuộc tỉnh Đồng Tháp –Long An |
2008 |
- |
Lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án nạo vét khơi thông dòng chảy Kênh An Phong Mỹ Hòa Băc Đông thuộc Long An, Tiền Giang |
2008 |
- |
Đánh giá thực trạng môi trường để cải tạo môi trường các kênh Điều hành, Rạch Mẽo TP Rạch Giá KG |
2007-2008 |
- |
Đánh giá tác động môi trường dự án Xây dựng tổ hợp Cao ốc văn phòng thương mại và chung cư cao cấp C&T Plaza |
2007-2008 |
- |
Đo đạc, giám sát chất lượng, tổng lượng nước trên hệ thống các sông Bé, Sài Gòn, Đồng Nai, và Vàm Cỏ Đông |
2003-2010 |
- |
Dự án Cải tạo Môi trường nước rạch Mẽo, phường Vĩnh Lạc, thành phố Kiên Giang |
2008 - 2009 |
|
Nghiên cứu các giải pháp cải tại môi trường nước bãi biển Resort của dự án lấn biển xây dựng Đô thị mới Nam Hà Tiên, Kiên Giang. |
2005-2006 |
CÁC MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI TRUNG TÂM
TT |
Tên thiết bị |
Kiểu/Loại |
Hãng SX |
Năm sử dụng |
|
1 |
Máy đo độ đục (Turbidimeter) |
Turb-350 IR |
WTW, Đức |
2006 |
|
2 |
Tủ sấy |
WT |
Blinder |
2009 |
|
3 |
Nồi hấp tiệt trùng |
SA- 300 VF |
Sturdy, Đài Loan |
2009 |
|
4 |
Máy đo pH |
pH 730 |
WTW, Đức |
2009 |
|
5 |
Máy đo độ dẫn điện |
Cond 3310 |
WTW, Đức |
2009 |
|
6 |
Máy phân tích hàm lượng dầu trong nước và đất |
OCMA -350 –E + Code S-316 |
Horiba, Nhật Bản |
2009 |
|
7 |
Cân điện tử |
CP 224S |
Statorius |
2005 |
|
8 |
Máy phân tích COD |
CR 3200 |
WTW |
2001 |
|
9 |
Máy Quang phổ UV- VIS |
Thermo |
Thermo, Anh |
2003 |
|
10 |
Máy quang phổ UV-VIS |
UV-1800 |
Shimadu, Nhật Bản |
2010 |
|
11 |
Máy phân tích TOC-TN |
TOC- VCPH ghép cặp TNM-1 |
Shimadu, Nhật Bản |
2006 |
|
12 |
Tủ ẩm |
1510E |
SHELLAB |
2010 |
|
13 |
Máy sắc ký khí |
GC-17A |
Shimadu, Nhật Bản |
2002 |
|
14 |
Máy hấp thu nguyên tử AAS |
ASC-7000 |
Nhật |
2012 |
|
15 |
Máy ly tâm |
………………… |
Nhật |
2005 |
|
16 |
Máy hút chân không |
………………… |
Nhật |
2003 |
|
17 |
Máy khuấy từ |
………………… |
PRC |
2008 |
|
18 |
Máy sục khí bão hòa |
………………… |
PRC |
2010 |
|
19 |
Kính hiển vi Olympus CX 41-12L02 |
………………… |
Nhật |
2003 |
|
HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG VÀ BĐKH
Nghiên cứu CSKH trong ứng dụng kè ngầm phòng chống xói lở và tạo bãi bồi bảo vệ bờ |
Thiết lập trạm quan trắc sóng gió, dòng chảy ven bờ phục vụ nghiên cứu khoa học |
Nghiên cứu công nghệ bể lọc sinh học vật liệu nổi xử lý nước thải thủy sản |
Ứng dụng CNTT và GIS thiết kế chương trình quản lý CSDL về môi trường và hệ thống CTTL |
Cán bộ trung tâm tham gia các khóa học tập và đào tạo Quốc tế |
Tham gia báo cáo tại các Hội thảo về quản lý tài nguyên nước và nguồn lợi thủy sản cho các lưu vực |
LĨNH VỰC SINH THÁI, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Các chuyên gia về sinh thái và tài nguyên biển lặn khảo sát đáy biển |
Khảo sát thảm thực vật, đánh giá nhu cầu nước vùng lõi và vùng đệm VQG U Minh Thượng |
LĨNH VỰC HÓA, PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
Phân tích tổng hàm lượng Carbon và Ni tơ trên máy TOC-TN |
Ứng dụng công nghệ GIS đánh giá chỉ số chất lượng nước WQI hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng |
LĨNH VỰC HÓA, PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
Máy sắc ký khí GC-17A |
Máy phân tích tổng hàm lượng Carbon và Ni tơ trên máy TOC-TN |
Thiết bị thu mẫu bụi Sibata SL-30 |
Thiết bị đo độ ồn NL 21 Rion |
Máy hấp thụ nguyên tử AAS |
Kính hiển vi Olympus CX41-12L02 |